Đối với những người sử dụng thành thạo Photoshop thì các phím tắt không còn quá xa lạ. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn mới bắt đầu học Photoshop, hãy giữ nó trong túi của bạn. Phím tắt Photoshop CS3, CS5, CS6, CC trên Macbook và Windows Nhưng GhienCongNghe Chỉ cần tóm tắt dưới đây!
Phím tắt Photoshop cơ bản bạn nên biết
Photoshop là một trong những ứng dụng chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay. Sử dụng Photoshop thành thạo và tối ưu hóa thời gian của bạn là một kỹ năng hữu ích cho bạn.
Thông báo
Hãy cùng GhienCongListen cập nhật những phím tắt cơ bản trong Photoshop dưới đây nhé!
Phím tắt lựa chọn trên thanh công cụ
phím nóng | Tên chính | Chức năng |
MỘT CÁI CÀ VẠT | Con trỏ (Công cụ Di chuyển) | Giúp di chuyển đồ vật. |
W | đũa phép | Người dùng có thể thực hiện lựa chọn theo màu sắc. |
Hoa Kỳ | đánh dấu hình chữ nhật | Người dùng có thể tạo vùng chọn theo hình dạng. |
ĐỂ CUNG CẤP | liên kết | Phím tắt tạo vùng chọn trong Photoshop. |
TÔI | ống nhỏ giọt | Chọn bất kỳ màu nào trong Photoshop. |
CŨ | Cắt | Cắt ảnh. |
VÀ | Cục tẩy | Xóa vùng đã chọn. |
Bạn | hình chữ nhật | Các công cụ để vẽ các hình dạng hình học cơ bản như hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, v.v. |
TỶ | Văn bản kiểu ngang | Tạo văn bản. |
ĐỂ XÓA | chải | Chải. |
y | bàn chải lịch sử | Cho phép bạn khôi phục các chi tiết hình ảnh trong Photoshop bằng cách vẽ lên tệp hình ảnh đó. |
J | Bàn chải sửa chữa tại chỗ | Công cụ giúp gắn thẻ, chỉnh sửa, xóa ảnh. |
GỖ | Dốc | Phím tắt cho Color Gradient trong Photoshop với 5 Icon là Linear, Angular, Radial, Reflected và Diamond. |
MỘT | lựa chọn đường dẫn | Chọn đường dẫn. |
h | Tay | Thao tác giúp kéo và xoay ảnh ẩn. |
RẺ | Để quay | Xoay hình ảnh. |
P | Cái bút | Vẽ đường đi. |
S | tem nhân bản | Nó giúp sao chép một vùng của ảnh sang một vùng khác của ảnh. |
Ô | Tránh, né | Dùng để tăng độ sáng cho ảnh. |
z | mở rộng | Phóng to hình ảnh. |
DỄ | Màu nền trước và nền mặc định | Chọn hộp màu nền mặc định là đen hoặc trắng. |
x | Chuyển đổi màu nền trước và nền sau | Độ dốc màu trong hộp màu nền. |
Thông báo
Phím tắt khi chỉnh sửa ảnh
phím nóng | Chức năng |
Ctrl/Cmd + LỖI | Điều chỉnh mức độ sáng hoặc tối của ảnh. |
Ctrl/Cmd + T | Các phím tắt giúp tự do thay đổi kích thước, người dùng có thể xoay, điều chỉnh hình ảnh đối xứng. |
Ctrl/Cmd + MÃ | Điều chỉnh vùng sáng và vùng tối bằng các đường cong. |
Ctrl/Cmd + XÓA | Cân bằng màu sắc. |
Ctrl/Cmd + U | Điều chỉnh Hue và Saturation. |
Ctrl/Cmd + Shift + U | Phím tắt giúp chuyển đổi màu sang giá trị thang độ xám, chỉ để lại 1 chế độ thang độ xám cho hình ảnh. |
Ctrl/Cmd + Shift + LỖI | Tự động điều chỉnh cao độ. |
Alt + Shift + Ctrl + L (Mac: Chọn + Shift + Cmd + L) | Điều chỉnh độ tương phản tự động. |
Shift + Ctrl/Cmd + HỦY | Tự động chỉnh màu. |
Ctrl/Cmd + Shift + PHÁT HÀNH | Xử lý lỗi quang học. |
Alt + Shift + Ctrl + A (Mac: Chọn + Shift + Cmd + A) | Adaptive Wide Angle – Điều chỉnh, bẻ góc hình ảnh. |
Ctrl + Shift + Alt + C (Mac: Cmd + Shift + Opt + C) | Các phím tắt kéo giãn hình mà không làm biến dạng các đối tượng trong ảnh. |
Ctrl + Alt + G (Mac: Cmd + Opt + G) | Tạo Clipping Mask. |
Shift + cộng (+) hoặc trừ (-) | Tạo chế độ hòa trộn. |
Shift + Ctrl + Alt + B (Mac: Shift + Cmd + Opt + B) | Mở hộp thoại Đen trắng. |
Ctrl + Alt + I (Mac: Cmd + Opt + I) | Thay đổi kích thước hình ảnh. |
Phím tắt Photoshop khi làm việc với layer
phím nóng | Chức năng |
Ctrl/Cmd + Shift + N | Tạo một lớp mới. |
Ctrl/Cmd + biểu tượng lớp mới | Tạo một lớp mới sau lớp đã chọn. |
Alt + Delete (màu nền trước) hoặc Ctrl/Cmd + Delete (màu nền) | Điền vào lớp với màu sắc. Lệnh này giúp lấp đầy lớp màu trắng bằng màu nền trước hoặc nền hiện tại đang được sử dụng. |
Ctrl/Cmd + Alt + Shift + E | Phím tắt hợp nhất lớp. Sau khi thêm một lớp màu trắng mới lên trên tất cả các lớp hiện có, Ctrl/Cmd + Alt + Shift + E hợp nhất tất cả các lớp thành một lớp mới. |
Ctrl/Cmd + Shift + E | Hợp nhất các lớp có thể nhìn thấy – Hợp nhất tất cả các lớp có thể nhìn thấy thành một lớp mới. Lệnh Ctrl/Cmd + Shift + E cho phép hợp nhất tất cả các lớp hiện có và tạo một lớp mới. |
Ctrl/Cmd + Alt + E | Nó giúp hợp nhất các lớp đã chọn. |
Ctrl/Cmd + J | Nhân đôi và tạo một lớp mới tương tự như lớp đã chọn. |
Ctrl/Cmd + Shift + J | Thêm lớp bằng cách cắt. |
Ctrl/Cmd + Shift +] | Đưa lớp này lên trên cùng. |
Ctrl/Cmd + Shift + [ | Đưa layer xuống dưới cùng. |
Ctrl/Cmd + ] | Mang lớp trên lớp trước nó. |
Ctrl/Cmd + [ | Đưa layer xuống dưới layer sau nó. |
Ctrl/Cmd + Shift + C | Sao chép nhiều layer. |
Advertisement
Các phím tắt với Selecting
Phím tắt | Chức năng |
Ctrl/Cmd + Shift + D | Chọn lại vùng chọn đã hủy. |
Ctrl/Cmd + Shift + I | Đảo ngược vùng chọn. |
Ctrl + Alt + A (Cmd + Opt + A đối với Mac) | Chọn tất cả các layer (trừ layer background) |
Alt/Opt + dấu phẩy (,) | Chọn layer dưới cùng |
Alt/Opt + dấu chấm (.) | Chọn layer trên cùng |
Alt/Opt + kéo thả | Sao chép vùng chọn. |
Shift + Alt/Opt + kéo thả | Sao chép vùng chọn thẳng hàng. |
Ctrl/Cmd + D | Bỏ chọn |
Ctrl/Cmd + T sau đó Ctrl + 0 | Hiển thị công cụ thay đổi kích thước ảnh. |
Spacebar + Marquee Tool | Vừa vẽ vừa di chuyển vùng chọn. |
Ctrl/Cmd + 3 (Red), 4 (Green) hoặc 5 (Blue) | Chọn từng kênh màu nhất định. |
Alt/Opt + Brush Tool | Chọn 1 màu nhất định từ ảnh. |
Các phím tắt với Brush và Fill
Phím tắt | Chức năng |
] hoặc[[[[ | Tăng hoặc giảm kích thước bàn chải. |
Ca + F5 | Phím tắt đổ màu trong Photoshop. |
} hoặc { | Tăng (giảm) độ cứng của nét vẽ. |
“}” > | Chọn bàn chải trước hoặc tiếp theo. |
“}” > | Chọn bàn chải đầu tiên hoặc cuối cùng. |
xem phím tắt
phím nóng | Chức năng |
Ctrl+Y | Xem màu CMYK |
Ctrl + Shift + Y | Hiển thị gam màu bên ngoài CMYK |
Ctrl + + | Mở rộng |
Ctrl + – | thu nhỏ |
Ctrl + 0 | Xem hình ảnh toàn màn hình |
Ctrl + Shift + Họ | ẩn đường dẫn |
Ctrl + GIÁ RẺ | hiển thị thước kẻ |
Ctrl + ; | ẩn tab |
Ctrl + Shift + ; | khiêu vũ với hướng dẫn viên |
Ctrl + ALT + ; | hướng dẫn khóa học |
Ctrl + “ | hiển thị các thanh |
Ctrl + Shift + ‘ | nhảy với lưới |
Các phím tắt trong Photoshop hỗ trợ File làm việc
phím nóng | Tên khóa | Chức năng |
Ctrl + NỮ | mới | Tạo một tệp mới |
Ctrl + O | Mở | Mở một tệp hiện có trên máy tính của bạn |
Ctrl+Alt+O | mở thích | Mở tệp từ Adobe Bridge |
Ctrl + P | In ra | in ảnh |
Ctrl + SẼ | Để tiết kiệm | lưu tập tin |
Ctrl + Alt + SẼ | lưu bản sao | Lưu nhiều bản sao dưới tên mới |
Ctrl + Shift + SẼ | Lưu thành | Lưu tệp ở định dạng khác |
Ctrl+W | x | đóng tập tin đang mở |
Ctrl + Shift + Alt + S (Mac: Cmd + Shift + Opt + S) | x | Lưu hình ảnh vào trang web |
Ctrl/Cmd + Shift + W | x | Tắt máy và vào Adobe Bridge |
Ca + Alt + P | x | Chuyển sang công cụ Airbrush |
Phím tắt F trong Photoshop
phím nóng | Chức năng |
F1 | Mở trình duyệt trợ giúp |
F2 | cắt đối tượng |
F3 | Sao chép (tương đương với Ctrl+C) |
F4 | Dán (tương đương với Ctrl + V) |
F5 | mở bàn chải bảng màu |
F6 | Mở bảng màu |
F7 | Mở bảng Layers |
F8 | Mở thông tin bảng màu |
F9 | Hành động mở Pallet |
Phím tắt hình ảnh trong Photoshop
phím nóng | Chức năng |
Ctrl + LỖI | mức bàn |
Ctrl + Shift + LỖI | điều chỉnh mức tự động |
Ctrl + ALT + Shift + LỖI | Điều chỉnh độ tương phản tự động |
Ctrl + MÃ | bảng đường cong |
Ctrl + XÓA | bảng màu trắng |
Ctrl+U | bảng màu sắc/độ bão hòa |
Ctrl+Shift+U | bảng desaturate |
CTRL+I: | bàn đảo |
Lợi ích của việc sử dụng phím tắt trong Photoshop cần biết
Các phím tắt trong Photoshop được dân đồ họa sử dụng khá thành thạo. Không phải ngẫu nhiên mà các phím tắt trong Photoshop lại được ưa chuộng đến vậy.
Dưới đây là một số lợi ích của việc sử dụng phím tắt trong Photoshop mà có thể bạn chưa biết:
- Điều này có thể được thực hiện bằng cách gõ mà không cần sử dụng chuột.
- Nó giúp tiết kiệm thời gian.
- Làm cho nó dễ nhớ hơn.
- tạo sự chuyên nghiệp
- …
Với Phím tắt trong Photoshop Nhưng GhienCongNghe vừa được giới thiệu, tôi hy vọng bạn cải thiện kỹ năng thao tác của mình. Nhờ đó, hiệu quả và chất lượng công việc cũng được nâng cao rõ rệt. Nếu thấy thông tin thú vị đừng quên chia sẻ đến nhiều người hơn nhé!