HomeBlogHướng dẫn học word – kĩ năng tin học văn phòng cơ...

Hướng dẫn học word – kĩ năng tin học văn phòng cơ bản

Rate this post

Hướng dẫn học word – tin học văn phòng cơ bản. Nếu ai đã từng tổng kết lại những gì mình học được trong 3 năm cấp 3, hay 4-5 năm đại học. Những gì tôi đã sử dụng trong cuộc sống của tôi. Tôi chỉ nhận ra rằng tôi dành rất nhiều thời gian cho việc học. Mặc dù kiến ​​​​thức cuối cùng giải thích hai điều – nó là gì? chúng ta có thể sử dụng nó?

Chắc hẳn bạn còn nhớ bài toán tìm dãy số đúng không? Hôm trước thầy cô cho dãy số 1,3,5,7… các em biết ngay đó là quy luật của dãy số lẻ. Nếu cho 2,5,10,17… thì chúng ta bắt đầu thấy khó hơn.

Tuy nhiên, về bản chất nó là một hàm, bạn chỉ việc tính khoảng cách giữa 2 số cho đến một lúc nào đó nó sẽ bằng nhau. Khoảng cách dãy sau là 3, 5,7 , khoảng cách khác là 2, 2. Sau khi nghiên cứu, các em biết rằng dãy 2, 5, 7 , 10 là hàm số X^2 +1, đạo hàm cấp hai là 2.

Ngày trước khi đi học, tôi nhớ mình học rất chuối, và không biết cách phân tích quy luật của các con số. Sau khi học đạo hàm, tôi cũng quên mất nó.

Rồi một ngày, tôi chợt nhận ra rằng những gì tôi học được rất liên quan đến nhau, và hoàn toàn không mất thời gian để học nó. Tại sao người ta cứ rải khắp chuỗi khiến học sinh không cắm đầu vào được?

Xem thêm:  30 điều lãng phí trong cuộc đời bạn

Điều tương tự cũng xảy ra khi tiếp cận các kỹ năng học từ. Tôi nhớ những năm đầu tiên có những cuốn sách giáo khoa dài hàng nghìn trang. Mỗi nhà xuất bản xuất bản một kiểu. Rồi biên soạn công phu, đọc không biết chán.

Và sau đó tôi thấy không thể tiếp thu theo cách đó, và sau đó tôi bắt đầu tự mình tìm ra. Quan sát xung quanh bạn. Rồi mỗi nơi một ít. Khi tôi đã phá vỡ, tôi quyết định tóm tắt – Điều quan trọng là phải học, để tạo ra một khuôn khổ. Có điều nhỏ hơn các bạn tự tìm hiểu nhé. Thời đại của Google, thời đại của tìm kiếm và rất nhiều thông tin. Cái cốt lõi thôi, cái nhỏ thôi, khi có kiến ​​thức rồi tự nhận ra

Đối với các phiên bản Microsoft word khác nhau thì các phím tắt cũng có đôi chút khác biệt nhưng về cơ bản là giống nhau, bản sau được hỗ trợ đầy đủ hơn bản trước.

Dưới đây là một số phím tắt cơ bản trong Microsoft Word 2013:


Nội dung chính:

1. Phím chức năng

  • Ctrl + N: Tạo một trang soạn thảo mới.
  • Ctrl + O: Mở trang soạn thảo hiện có.
  • Ctrl + SẼ: Lưu văn bản trong trang soạn thảo.
  • Ctrl +: Sao chép các ký tự, dòng và đoạn văn bản đã chọn.
  • Ctrl + X: Cắt các ký tự, dòng và đoạn văn bản đã chọn.
  • Ctrl + VẼ: Dán các ký tự, dòng và đoạn văn bản đã chọn.
  • Ctrl + F: Tìm kiếm các từ và cụm từ trong văn bản.
  • Ctrl + Họ: Mở công cụ tìm kiếm, thay thế từ, cụm từ trong văn bản.
  • Ctrl + P: Mở hộp thoại In văn bản.
  • Ctrl + GỖ: Mở cửa sổ số trang.
  • Ctrl + KY: Tạo đường link.
  • Ctrl + Z: Bỏ qua hành động cuối cùng.
  • Ctrl + Y: Khôi phục lại trạng thái trước khi sử dụng lệnh Ctrl + Z.
  • Ctrl + W / Ctrl + F4 / Alt + F4: Đóng trang chỉnh sửa

2. Phím di chuyển:

  • Phím lên xuống một hàng, trái, phải ký tự.
  • kết thúc, trang chủ: Quay lại đầu hoặc cuối dòng nơi đặt con trỏ.
  • Ctrl + Trang chủ: Về đầu dòng văn bản.
  • Ctrl + Kết thúc: đến cuối một dòng văn bản.
  • Chuyển hướng: Cách / chuyển sang cột khác / tạo hàng mới nếu nó ở cột cuối cùng trong bảng.
  • Ctrl + Q: Di chuyển văn bản ra lề (chỉ được sử dụng sau khi sử dụng các tab)
  • Đi vào: Xuống dòng. Ngắt đoạn.
  • Ctrl + Nhập: Ngắt trang sang trang mới.
  • THOÁT: Đóng số chức năng.
  • Ctrl + ESC: Khởi chạy menu bắt đầu
  • Alt + Tab: Chuyển sổ làm việc.
  • Bắt đầu + DỄ DÀNG: Chuyển sang màn hình nền
  • Bắt đầu + E: Mở cửa sổ Máy tính của tôi

3. Khóa định dạng:

  • Ctrl + XÓA: Định dạng in đậm.
  • Ctrl + Tôi: Định dạng nghiêng.
  • Ctrl + U: Định dạng gạch chân giữa các từ.
  • Ctrl + Shift + DỄ DÀNG: Định dạng gạch chân kép giữa các từ.
  • Ctrl + Shift + W: Định dạng gạch chân dưới mỗi từ.
  • Ctrl + D/ Ctrl + Shift + F/ Ctrl + Shift + P: Mở hộp thoại định dạng văn bản.(F: thay đổi phông chữ, P thay đổi cỡ chữ.
  • Ctrl + E: Định dạng để canh giữa văn bản.
  • Ctrl + J: Định dạng canh 2 lề văn bản.
  • Ctrl + LỖI: Định dạng văn bản canh trái.
  • Ctrl + GIÁ RẺ: Định dạng văn bản căn phải.
  • Ctrl + MÃ: Định dạng thụt lề cho đoạn văn bản (mặc định 1,27cm).
  • Ctrl + Shift + MÃ: Loại bỏ thụt lề đoạn văn.
  • Ctrl + Q: Loại bỏ định dạng căn chỉnh đoạn văn.
  • Ctrl + ]: Tăng cỡ chữ lên 1 cỡ.
  • Ctrl +[[[[: Giảm cỡ chữ xuống 1 cỡ
  • Ctrl + Shift + “>”: Tăng cỡ chữ lên 2 cỡ.
  • Ctrl + Shift + “<”: Giảm cỡ chữ 2 cỡ
  • Shift + Phím Di chuyển lên xuống, trái phải: chọn ký tự, từ, văn bản.
  • Ctrl + A: Chọn tất cả văn bản.
  • Ctrl + Shift + A/K: Chuyển đổi chữ hoa thành chữ thường (không nên dùng cho tiếng Việt).
  • Ctrl + Shift + ĐÓNG: Sao chép định dạng văn bản cần sao chép.
  • Ctrl + Shift + VẼ: Dán định dạng văn bản đã sao chép.
  • Ctrl + Shift + SẼ: Tạo kiểu (dùng trong mục lục tự động).
  • Ctrl + Shift + N: Cửa sổ bình thường.
  • Ctrl + Shift + Q: Cửa sổ biểu tượng
  • Ctrl + Alt + NỮ: Cửa sổ ở dạng Normal.
  • Ctrl + Alt + O: Cửa sổ phác thảo.
  • Ctrl + Alt + P: Cửa sổ ở dạng Print Layout.
  • Ctrl + Alt + LỖI: Nhập dấu đầu dòng dưới dạng số hoặc chữ tự động.
  • Ctrl + Alt + F/D: Ghi chú ở cuối trang chỉnh sửa.
  • Ctrl + Alt + MÃ: Ghi chú ngay tại dòng tới con trỏ.
  • Ctrl + Alt + 1: Tạo tiêu đề 1.
  • Ctrl + Alt + 2: Tạo đề mục 2.
  • Ctrl + Alt + 3: Tạo tiêu đề 3.
  • Ctrl + Shift + Z: Xóa định dạng.
  • Ctrl + Sapce: Khôi phục định dạng phông chữ mặc định.
  • CTRL + SHIFT + SHIFT: chuyển đổi định dạng (không gõ được chữ).

4. Phím tạo chỉ mục:

  • Ctrl + Shift + “+”: Tạo chỉ mục trên.(Ví dụ m3).
  • Ctrl + “+”: Tạo chỉ số dưới. (Ví dụ: H2)

5. Phím xóa đối tượng:

  • Xoá lùi / Ctrl + Xoá lùi: Xóa ký tự trước con trỏ.
  • Xóa / Ctrl + Xóa: Xóa ký tự sau con trỏ

6. Các phím chức năng khác:

  • Ctrl + 1: Kéo dài một dòng
  • Ctrl + 2: Kéo dài dòng đôi
  • Ctrl + 5: 1,5 . khoảng cách dòng
  • Ctrl + 0(không): Thêm một dòng đơn trước con trỏ chuột.

7. Các phím F:

  • F1: Giúp đỡ.
  • F4: Lặp lại lệnh vừa thực hiện.
  • F5: Di chuyển đến số trang.
  • F7: Kiểm tra chính tả bằng tiếng Anh.
  • F8: Mở rộng vùng được chọn.
  • F12: Thực hiện lưu với tên mới.
  • Ca + F1: Định dạng cỡ chữ.
  • Ca + F2 = F7.
  • Ca + F3: chuyển đổi chữ hoa đầu tiên, chữ hoa, chữ thường.
  • Ca + F7: Thực hiện tìm kiếm từ đồng nghĩa.
  • Ca + F8: Thu nhỏ vùng được chọn.
  • Ca + F10: Hiện ngữ cảnh (tương ứng với nhấp chuột phải).
  • Ca + F12: Lưu văn bản.
  • Ctrl + F1: Tắt thanh công cụ.
  • Ctrl + F2: Xem trước khi in.
  • Ctrl + F3: Chuyển đổi chữ hoa thành chữ thường.
  • Ctrl + F4: Đóng cửa sổ văn bản.
  • Ctrl + F6: Di chuyển đến cửa sổ văn bản tiếp theo.
  • Ctrl + F9: Chèn một trường trống.
  • Ctrl + F10: Phóng to, thu nhỏ kích thước cửa sổ
  • Ctrl + F11: Khóa một trường.
  • Ctrl + F12: Mở văn bản hiện có.
  • Ctrl + Shift + F5: Mở Unikey.
  • Ctrl + Shift + F6: Mở Bộ công cụ Unikey.
  • Ctrl + Shift + F8: Mở rộng vùng chọn và khối.
  • Ctrl + Shift + F9: Hủy liên kết một trường
  • Ctrl + Shift + F11: Mở khóa một trường.
  • Ctrl + Shift + F12: Xem trước khi in.
  • Tổ hợp phím + F4: Thoát khỏi trang chỉnh sửa.
  • Tổ hợp phím + F5: Thu nhỏ kích thước cửa sổ.
  • Tổ hợp phím + F7: Tìm lỗi chính tả và ngữ pháp trong tiếng Anh.
  • Tổ hợp phím + F10: Kích hoạt thanh công cụ tiêu chuẩn.
  • Tổ hợp phím + F11: Hiển thị cửa sổ Visual Basic.
  • Alt + Shift + F1: Di chuyển đến trường phía trước.
  • Alt + Shift + F2: Thực hiện lưu tài liệu.
  • Ctrl + Alt + F1: Hiển thị thông tin hệ thống.
  • Ctrl + Alt + F2: Thực hiện mở văn bản.

Ngoài một số cách viết tắt trên, chúng ta cũng có thể tự tạo các cách viết tắt theo thói quen của mỗi người. Chi tiết bài viết này sẽ được hướng dẫn trong các bài viết sau.

Xem thêm:
Kinh nghiệm viết CV xin việc bằng tiếng Anh
Hướng dẫn thiết kế CV theo hướng hiện đại 2016

Thiết kế CV chuẩn

Hoàng Minh Hảihttp://meeypage.com/tin-tuc
Hoàng Minh Hải là người sáng tạo nội dung, mọi nguồn nội dung được dẫn lại từ các tạp chí, Hoàng Minh Hải là chuyên gia công nghệ có kiến thức về VPS, website, SEO và các lĩnh vực khác như tên miền hosting
RELATED ARTICLES

Bài Viết Liên Quan